Những câu chửi bằng tiếng hàn

Những câu chửi bậy, chửi thề tiếng Hàn quen thuộc với người Hàn Quốc

Mỗi khi học 1 thứ ngôn ngữ khác thì điều khiến cho người ta tò mò lại là tiếng lóng và cách nói chuyện thô tục hay còn gọi là chửi bậy. Và đặc biệt đối với các bạn trẻ, họ xem đó là điều rất bình thường và cảm thấy thoải mái khi nói chuyện với nhau bằng những từ chửi bậy. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ một danh sách đầy đủ những lời lăng mạ, tiếng lóng và các từ chửi bậy tiếng Hàn. Hãy cùng tìm hiểu xem đánh nhau tiếng Hàn là gì, đáng ghét tiếng Hàn là gì và tiếng Hàn giới trẻ ngày nay ra sao nhé!


Mục Lục


Các từ chửi bậy tiếng Hàn

Chửi thề tiếng Hàn là gì?

Định nghĩa chửi bậy – chửi tục tiếng Hàn: Là tiếng Hàn Quốc chửi nhau, là việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Hàn, sử dụng những từ có tính chất trái với thuần phong mỹ tục Hàn Quốc. Dùng với mục đích thể hiện cảm xúc của bản thân người nói để giải trí, lăng mạ, sỉ nhục người nghe.

Bạn đang xem: Những câu chửi bằng tiếng hàn

Tuy nhiên giới trẻ hiện nay lại thường sử dụng các câu chửi bằng tiếng nước ngoài như sự quen miệng để thể hiện sự thân thiết với nhau và cũng là cách giảm tránh sự nghiêm trọng và nặng nề của ngôn từ. 

Như bất kỳ ngôn ngữ nào, trong tiếng Hàn cũng tồn tại những câu chửi bậy cách nói mạnh mẽ, khó nghe (nếu không quen nghe), có tính gây hấn,… những tiếng lóng của các bạn trẻ,… Và cũng có rất nhiều bạn trẻ thậm chí còn tò mò không biết mất dạy tiếng Hàn là gì.

*

Những cách sử dụng từ chửi bậy như vậy hằng ngày hằng giờ bạn vẫn nghe. Thật ra, mức độ ‘tục’ tới đâu là tùy vào cảm nhận của người nghe và thái độ của người nói. Và ngay cả những từ gọi là ‘khó nghe’ nhất, như tiếng Hàn chửi nhau nếu được sử dụng đúng nơi đúng chỗ, chúng vẫn rất ‘dễ thương’ và giúp người nói chuyển tải ý tưởng một cách ‘chân thành’ nhất. Và hơn nữa trong một số trường hợp còn giúp ‘giải tỏa stress’…

Ngoài tiếng Anh, các câu chửi tiếng Hàn cũng được một số bạn trẻ Việt Nam sử dụng nhiều trong cuộc sống. Bởi văn hóa Hàn Quốc cũng rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay nên giới trẻ biết nhiều từ chửi tục tiếng Hàn cũng không khó lý giải.

Các từ chửi bậy tiếng Hàn

Khi chửi thề, bao giờ người ta cũng có xu hướng dùng các từ chửi trong tiếng Hàn mang những thứ thiêng liêng như cha mẹ, ông bà, tôn giáo,… hoặc những đặc điểm như giới tính, màu da, tôn giáo, học vấn,… ra mà nhục mạ. Hoặc đôi khi chửi tục trong tiếng Hàn bằng những thứ ‘dơ bẩn’ như phân, ct,… Tiếng Hàn cũng… thế thôi.

Chửi tục trong tiếng Hàn thông dụng nhất

씨발: f4ck (dkkmm) (Si pban) / *Trong ngôn ngữ Chat trong game thường được dùng viết tắt là ㅅㅂ hoặc 18 vì cách đọc số 18 là 십팔 gần giống với 씨발.씨발놈: nói với nam giới ( Si pban nôm)씨발년 nói với nữ giới (Si pban niên)씨발세 (끼): dkkm nhóc con (Si pban sê ki)꺼져: biến đi ( Cơ try-ơ) (Co trơ)입닥쳐: câm mồm (Íp tác trơ)

*

Từ chửi tiếng Hàn nhẹ nhàng 

Tiếp đây Sunny sẽ kể cho các bạn các từ chửi bằng tiếng Hàn rất phổ thông “trên phim Hàn” cũng hay nghe thấy luôn: 

야 = Ya(Yya kéo dài hơi âm aa), 야 = Yyá (bật âm á thì là kiểu hỏi ví dụ Pa pô Yá: mày là thằng ngốc hả, còn nhẹ hơi bắt theo dấu huyền – cảm thán Pa pô Yà: đứa ngốc này.바보야 Đồ ngốc (Pa pô ya)변태야 Đồ biến thái (Pien the ya)개자식아 Thằng oắt(nhãi, ranh) con (Ke cha sics ya)곶 가라, 가 죽어 (Mày) đi chết đi (Cốt ka ra, ka chúc cơ)개세끼야 Thằng chó này (Ke séc ki ya)개놈 Đồ chó (ke lôm)정신병이야 Thần kinh à, mày bệnh(điên) à (Chơng sin piêng i yá)너 머리에 무슨 문제 있는 거아? Đầu óc mày có vấn đề à ( lơ mơ ri ê mủ sưn mun chê ịt lưn cơ yá)씹할놈아 Đm đồ đáng chết (Sip phan lôm a)죽을래? Muốn chết không? (Chực cừ lế?)개세끼야 Thằng chó con (ke séc ky yaà)네가 도대체 누구냐? May nghĩ mày là ai cơ chứ? (Lê ka tô te chê lu cu yaá)미친놈 (mi chin nôm): thằng điên (mi chin nôm à)미친년 (mi chin niên): con điên (mi chin niên à)또라이 (tô ra-i): khùng, ngớ ngẩn, theo kiểu ngáo ngáo ấy무개념 (mu ke niêm): đứa vô học, đứa vô phép

Với những từ chửi bậy trong tiếng Hàn thì ngoài ý nghĩa của chính câu nói đó thì còn phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cách nói của người nói. Có thể cũng là câu chửi tục bằng tiếng hàn nhưng nó lại chỉ đơn giản mang ý nghĩa trách móc hoặc giận dỗi mà thôi. 

Bởi vốn dĩ tiếng Hàn đã có phát âm khá là đáng yêu nên nếu quá bực tức mà không nỡ nói những câu nặng lời thì những câu chửi tiếng Hàn hoặc các từ chửi trong tiếng hàn cũng khiến cho câu chửi bớt đi phần nào sự tục tĩu.

*

Những từ chửi tục trong tiếng hàn mang tính phân biệt chủng tộc

양키 : yankee, chỉ ‘bọn chiếm đóng’ Mỹ깜둥이: nigger, chỉ ‘bọn nhọ, mọi đen’ :쪽발이 / 일본놈 / 외놈: Jap. chỉ ‘bọn nhật lùn’베 트 꽁: ‘bọn việt cộng’짱개: Ching (ching chang chong) chỉ ‘bọn tàu khựa’빨갱이: bọn bắc hàn

Ví dụ:

절루 꺼져, 이 머저리같은: Biến! (đừng để tau ngó thấy) cái mặt đần của mày

씨발 짭새 떳다: con mẹ nó cớm tới rồi kìa… ,ở đây chữ 짭새 là từ lóng ám chỉ 경 찰 (cảnh sát)젠장! : cục ct (họ)빌어먹을! : mịe kiếp nó, giống như chữ ‘damn it’ trong tiếng anh

Khi bạn cảm thấy bực tức ai đó, bạn hãy nói:

짜증나! : (mày) phiền phức quá đi nha….너가 찡찡대서 짱나!: tau chịu không nổi (mắc ị rồi) khi nghe mày than vãn (rên rỉ tỉ tê)아 이 구, 뚜껑 열린다! : trời ơi, muốn vỡ đầu luôn mất…

*

Những mẫu câu chửi tục trong tiếng Hàn

Với ‘cựu người yêu’, mang trong lòng nỗi ấm ức, bạn sẽ nói:

내 전 여친 씨팔년 : con ghệ cũ của tao… thấy gớm, ở đây đố các bạn chữ nào chỉ ‘bạn gái cũ’ ?

내 … 는 진짜 시발놈이야 : … là chỗ bạn có thể điền chữ ‘bạn trai cũ’ vào, nó là 전 남 친

Với mấy ông chính trị gia khoác lác nói nhiều nhưng chả làm được gì sẽ bị giễu cợt như sau:

청치인들은 다 사기군이야: chả khác gì phường chèo, y như là diễn viên,…

Các ông chủ thì hay bị nói xấu sau lưng:

그 상사 개새끼때문에 열받아 죽겠어 : điên đầu mất vì ‘thằng cha’ ấy

Các bạn học sinh kiểu gì cũng ‘oán’ mấy thầy mấy cô:

내 꼰대가 나보고 숙제를 안 했다는 거야

‘ổng’ thầy kêu (tau) không làm bài tập nhà chứ, ở đây chữ 꼰대 là từ lóng chỉ giáo viên khó tính haha

Với các bà mẹ vợ/ mẹ chồng ‘khó ưa’ (시어머니 / 장모님), sẽ bị nói ‘xấu’ như sau:

시어머니 노망 나셨어 : ‘bả’ mất trí rồi…

*

Một số lưu ý khi sử dụng những các từ chửi bậy tiếng Hàn

Học theo những câu tiếng Hàn trong phim là điều thường thấy của một số bạn trẻ Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên để sử dụng hợp lý các từ chửi bậy bằng tiếng Hàn và không mắc phải những hiểu lầm, đặc biệt là với người Hàn Quốc thì đừng bỏ qua những chú ý cần thiết dưới đây nhé!

Đối với bạn bè thân thì những những từ chửi trong tiếng Hàn hay được sử dụng để nhắc nhở, phàn nàn hoặc thể hiện sự thân thiết với nhau. 

바보야: Đồ ngốc này.

Ví dụ: 반세오는 이 소스를 찍어야 돼요. 바보야.

(Bánh xèo thì phải chấm với nước mắm này cơ. Cái đồ ngốc này)

죽을래?: Muốn chết không hả?

Ví dụ: 왜 헬멧을 안 써요? 죽을래?

(Tại sao cậu lại không đội mũ bảo hiểm vào hả? Có muốn chết không hả?)

미쳤어?: Điên hả?

Ví dụ: 미쳤어요? 빨간불을 지나가 마세요. 너무 위험해요.

(Cậu điên à? Đừng có mà vượt đèn đỏ chứ. Nguy hiểm lắm đó.)

짜증나: Bực mình quá đi mất.

Ví dụ: 일이 뜻대로 안되니까 짜증나.

Xem thêm: Cách Trang Điểm Mắt Đơn Giản, Cách Trang Điểm Mắt Tự Nhiên Cho Bữa Tiệc Ngày Hè

( Công việc không như ý muốn của tớ. Bực mình quá đi mất.)

넌 누가 결혼하겠어: Cậu thì ai thèm lấy cơ chứ.

Ví dụ: 넌 눈 너무 높아요. 넌 누가 결혼하겠어.

(Đúng là đồ kén chọn. Cậu thì ai thèm lấy cơ chứ.)

짠돌이: Đồ bủn xỉn

Ví dụ: 밥을 사줘요. 짠돌이.

(Mua cơm cho tớ với đồ bủn xỉn này.)

아이구야! 뚜껑열린다: Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.

Ví dụ: 이웃 옆에 너무 시끄러워요. 아이구야! 진짜 뚜껑열린다.

(Nhà hàng xóm bên cạnh thật là ồn ào quá đi. Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.)

꺼져: Cút đi.

Ví dụ: 너무 시끄러워요. 꺼져.

(Trời ơi ồn quá. Cút đi.)

비꼬는 거 자제하다: Bớt cà khịa đi.

Ví dụ: 결혼하면 공포할거예요. 비꼬는 거 자제해요.

(Nếu tớ kết hôn thì tớ sẽ thông báo. Bớt cà khịa nhau đi.)

Trên đây là những từ chửi tục trong tiếng Hàn hay dùng mà chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trên cả phim ảnh lẫn đời sống thường ngày ở Hàn Quốc. Những từ chửi bậy tiếng Hàn trên nếu được sử dụng đúng nơi, đúng chỗ, đúng người thì cuộc hội thoại sẽ trở nên thú vị và phần nào giải tỏa được stress. Tuy nhiên du học Sunny không khuyến khích các bạn học những từ chửi bậy tiếng Hàn vì sử dụng những câu chửi thề, chửi bậy tiếng Hàn khi giao tiếp với người lạ sẽ khiến đối phương cảm thấy khó chịu và dễ gây hiểu nhầm. Hãy sử dụng từ vựng tiếng Hàn về chửi nhau hợp lý nhé!