Home / Sức Khỏe / tất cả các thể trong tiếng nhậtTất Cả Các Thể Trong Tiếng Nhật01/05/2022Các thể trong tiếng Nhật là bài viết tổng hợp tất cả các thể trong tiếng Nhật nhằm giúp các Bạn ôn tập lại thể dễ dàng hơn. Nhiều học viên khi học lên N3 nhưng chưa chia được các thể cơ bản ở N4, vì vậy hãy cố gắng xây dựng nền tảng cho bản thân để học N3 tốt hơn nhé.Bạn đang xem: Tất cả các thể trong tiếng nhậtTổng hợp tất cả các thể trong tiếng NhậtTỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N5Thể tê tiếng nhậtNhóm I :Âm cuối trước ます là い、ち、り --> ってVí dụ: かいます -> かって ; まちます -> まってÂm cuối trước ます là き --> いてVí dụ: かきます -> かいてÂm cuối trước ます là き --> いてVí dụ: かきます -> かいてÂm cuối trước ます là み、び、に --> んでVí dụ: よみます -> よんでNhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm てVí dụ: ねます -> ねて ; たべます -> たべてNhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm てVí dụ: きます -> きて ; します -> してThể ru trong tiếng nhậtCòn gọi là thể từ điển vì ta sẽ thấy động từ trong các quyển từ điển sẽ có dạng này.Nhóm I: Âm cuối thuộc cột い sẽ chuyển thành cột うVí dụ: あいます -> あう Nhóm II: Với động từ nhóm II ta sẽ thay đuôi ます bằng るVí dụ: ねます -> ねる Nhóm III: きます -> くるします -> するThể nai tiếng nhậtThể phủ định của động từ (thể ない): Có nghĩa là không (làm gì đó).Những động từ kết thúc bằng ない được gọi là động từ thể ない hay Vない.*Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển :Nhóm I : Những động từ kết thúc bằng <-う> : Chuyển <-う> → <-わ> + ないVí Dụ: いう→ いわないChú ý: ある: Có → ない : Không có. (Động từ bất quy tắc).Xem thêm: Trà Chanh Mật Ong Hàn Quốc Và Cách Mua Nhanh Nhất, Mật Ong Chanh Hàn QuốcNhóm II : Ở trong nhóm 2 này thì bỏ <-る> (ru) và sau đó + ない(nai)Ví Dụ: たべる → たべないみる → みない Nhóm III : vì là những động từ bất quy tắc nên chỉ có cách thuộc lòng.する → しないくる → こないThể ta trong tiếng NhậtNhóm I :Âm cuối trước ます là い、ち、り --> ったVí dụ: かいます -> かった ; まちます -> まったÂm cuối trước ます là き --> いたVí dụ: かきます -> かいたÂm cuối trước ます là き --> いたVí dụ: かきます -> かいたÂm cuối trước ます là み、び、に --> んだVí dụ: よみます -> よんだNhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm たVí dụ: ねます -> ねた ; たべます -> たべたNhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm たVí dụ: きます -> きた ; します -> したThể thông thường trong tiếng Nhật-Thể ngắn trong tiếng nhậtCách chia ở thể lịch sự và thể thông thườngVHiện tại và tương laiKhẳng địnhVますVるPhủ địnhVませんVないQuá khứKhảng địnhVでしたVたPhủ địnhVませんでしたVなかったCách chia tính từ ở thể lịch sử và thể thông thườngAいHiện tại và tương laiKhẳng địnhAいですAいPhủ địnhAくないですAくないQuá khứKhảng địnhAかったですAかったPhủ địnhAくなかったですAくなかったAなHiện tại và tương laiKhẳng địnhAなですAだPhủ địnhAじゃありませんAじゃないQuá khứKhảng địnhAでしたAだったPhủ địnhAじゃありませんでしたAじゃなかったTỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N4Thể khả năngNhóm I : Chuyển đuôi い → えVí dụ : 書きます→ 書けますNhóm II : Chuyển え(ます) →えられる (Đôi khi 「ら」được lược bỏ và chỉ dùng 「れる」)Ví dụ : 食べます→ 食べられます Nhóm III : Động từ bất qui tắcします→ できます ; 来ます→ こられますThể ý chíNhóm I : Chuyển đuôi い → おうVí dụ : 書きます→ 書こうNhóm II : Chuyển え(ます) → えようVí dụ : 食べます→ 食べようNhóm III : Động tự bất qui tắcします→しよう、 来ます→ こようThể mệnh lệnh trong tiếng nhậtNhóm I : Chuyển đuôi い → えVí dụ : 書きます→ 書けNhóm II : Chuyển え(ます) → えろVí dụ : 食べます→ 食べろNhóm III : Động từ bất qui tắcします→しろ、 来ます→ こいThể cấm chỉ trong tiếng nhậtNhóm I :Chuyển đuôi い → うなVí dụ : 書きます→ 書くなNhóm II :Chuyển え(ます)+ えるなVí dụ : 食べます→ 食べるなNhóm III : Động từ bất qui tắcします→するな、 来ます→ くるなThể điều kiện tiếng nhậtNhóm I : Chuyển đuôi い → えばVí dụ : 書きます→ 書けばNhóm II : Chuyển え(ます)+ えればVí dụ : 食べます→ 食べればNhóm III : Động từ bất qui tắcします→すれば、 来ます→ くれば Tính từA(い)―>ければ高いー>高ければA(な)―>ならきれい―>きれいならDanh từ: N + ならThể bị động tiếng nhậtHình trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể bị động. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể bị động tiếng nhậtThể sai khiến Cách chia thể sai khiến tiếng NhậtNhóm I: Chuyển đuôi う → あ + せるVí dụ: 言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせるNhóm II : Chuyển đuôi る → させるVí dụ: 食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせるNhóm III (bất quy tắc)する → させる、 来る(くる)→ 来させる(こさせるPhần trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể sai khiến. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể sai khiến tiếng NhậtKính ngữ tiếng nhậtNhóm I : Chuyển dãy âm cuối <い> sang dãy âm <あ> thêm <れる>Ví dụ かく→かかれる ; あう→あわれるNhóm II : Thêm <られる> vào sau động từVí dụ 食べる→食べられる ; みる→みられるNhóm III : Động từ bất qui tắcVí dụ きる→きられる ; する→されるNhững tôn kính ngữ đặc biệtĐộng từ Tôn kính ngữ đặc biệtいきますいらっしゃいますきますいらっしゃいますたべますめしあがりますのみますめしあがりますいいますおっしゃいますしっていますごぞんじですみますなさいますくれますくださいますChú ý : Không dùng cách nói này với những động từ tôn kính ngữ đặc biệt. Tuy nhiên đối với, đối với <めしあがります> thì chúng ta có thể nói <おめしあがりください>(xin mời anh chị dùng) và <ごらんになります> thì là <ごらんください>(Xin mời anh/ chị xem)「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán.Danh từ: お宅(たく)、お国(くに)、お子(こ)さん、ご家族(かぞく)、ご質問(しつもん)、ご気分(きぶん)Tính từ: お忙(いそが)しい、お元気(げんき)、お上手(じょうず)Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事(だいじ)にKhiêm nhường ngữお / ご~しますお / ご động từ nhóm I, II thể ます + しますVí dụ わたくしがしゃちょうにスケジュールをおしらせします。ご động từ nhóm IIIVí dụ きょうのよていをごせつめいします。Động từ khiêm nhường đặc biệtĐộng từĐộng từ khiêm nhường đặc biệtいるおる言うもうすたべる/飲むいただくするいたす行く/来るまいる見るはいけんするThể lịch sự của một số từ ございます là thể lịch sự của ありますでございます là thể lịch sự của ですよろしでしょうか là thể lịch sự của いいですかNhư vậy, sau khi đã tổng hợp lại các thể trong tiếng Nhật có 4 thể ta thường dùng nhất là “thể tê tiếng nhật”, “thể ru trong tiếng nhật”, “thể masu” và “thể ta”, ngoài ra còn một số dạng đặc biệt theo từng cách sử dụng như thể bị động hoặc thể sai khiến. Nghe qua có vẻ rất nhiều thể trong tiếng Nhật và phức tạp nhỉ, nhưng bài tổng hợp này đã thống kê thật dễ hiểu cho các bạn rồi. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều, chắc chắn bạn sẽ chinh phục được thôi.