Home / Văn Hóa / đề kiểm tra vật lý 9 học kì 1Đề Kiểm Tra Vật Lý 9 Học Kì 112/05/2022Đề thi học kì 1 Vật lí 9 năm 2021 - 2022 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.Bạn đang xem: Đề kiểm tra vật lý 9 học kì 1Đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa tập 1. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lý quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn, Sinh học, Hóa học, Lịch sử. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Vật lí 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021 - 2022Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021 - Đề 1Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021 - Đề 2Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021 - Đề 1Ma trận đề thi Vật lý lớp 9 học kì 11. Phần trắc nghiệm (4 câu – 2 điểm)BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾTHệ số quy đổi (trọng số) h0.7Số câu phần trắc nghiệm:4Điểm số phần trắc nghiệm:2Tính tỉ lệ B, H0.5Tính tỉ lệ VD, VDC1.0Nội dungTổng số tiếtTổng số tiết lý thuyếtSố tiết quy đổiSố câuĐiểm sốBIẾT, HIỂUVẬN DỤNGTổng số câuBIẾT, HIỂUVẬN DỤNGTổng số điểmBH (a)VD (b)BHTCVDVDCTCBHTCVDVDCTCCh.119117.711.3101.010.01100.50.50.50.00.51Ch.21396.36.7011.010.0110.500.50.50.00.51Tổng cộng3220141811220.024.00.50.5110.012.02. Phần tự luận: (4 câu – 8 điểm)BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾTHệ số quy đổi (trọng số) h0.7Số câu phần tự luận:4Điểm số phần tự luận:8Tính tỉ lệ B, H0.5Tính tỉ lệ VD, VDC0.7Nội dungTổng số tiếtTổng số tiết lý thuyếtSố tiết quy đổiSố câuĐiểm sốBIẾT, HIỂUVẬN DỤNGTổng số câuBIẾT, HIỂUVẬN DỤNGTổng số điểmBH (a)VD (b)BHTCVDVDCTCBHTCVDVDCTCCh.119117.711.30.50.51.01.00.51.52.5112.02.0135Ch.21396.36.70.50.510.500.51.51121.0013Tổng cộng322014181121.50.524.02243.0148.03. Bảng ma trậnChủ đềMức độ nhận thứcTổng cộngNhận biếtThông hiểuVận dụngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTNTLTNKQTNTLTNKQTNTLTNKQTNTLCh1. Điện học1.Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len xơ2.Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở3.Chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng khi các thiết bị điện hoạt động4.Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ít nhất 3 điện trở5.Vận dụng kiến thức tổng hợp để làm bài tập điện.6.Vận dụng thành thạo công thức tính điện trở tương đương trong từng trường hợp cụ thể thể giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.Số câu hỏi1C2.20,5C1.5a00,5C3.6a1C4.31C5.700,5C6.5b4,5Số điểm0,51010,52016Ch.2Điện từ học7.Phát biểu qui tắc bàn tay trái.8.Hiểu được cấu tạo của la bàn.9.Hiểu được về từ phổ10.Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác tìm một trong ba yếu tố (chiều dòng điện, chiều đường sức từ, chiều lực điện từ)11.Vận dụng kiến thức được học để xác định sự định hướng của kim nam châm trên một đường sức từ.Sốcâu hỏi00,5C7.8a1C9.10,5C8.6b1C11.40,5C10.8b003,5Số điểm010,510,51004Tổng số câu hỏi223,50,58Tổng số điểm2,52,54110Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021I. Phần trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! (2 điểm )Câu 1: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?A.Loa điệnB.Rơ le điện từC.Chuông báo độngD. Rơ le nhiệtCâu 2: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?A. I = I1+ I2B. R = R1+ R2C.D. U= U1=U2.Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 ¤ ¤ R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là:A.1,5 ΩB.3,6 ΩC.6 ΩD.15 ΩCâu 4: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng:II. Phần tự luận (8 điểm):Câu 5: (2 điểm)a) Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu và nêu đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.b) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?Câu 6: (2 điểm)a) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?b) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?Câu 7: (2 điểm)Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40 , R2 = 60 .a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch.d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?Câu 8: (2 điểm)a) Phát biểu và cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên.Đáp án đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)Câu 1234Đáp ánDBCA2. Phần tự luận: (8 điểm)CâuNội dungĐiểm 5aNội dungNhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.0,5 2Hệ thứcQ = I2.R.t0,25Giải thích- Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);- I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);- R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);-t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).0,25bGiải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30; R2 = 10Hoặc R1 = 10; R2 = 300,250,250,5 6 a- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng0,52- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.0,5bVì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính xác nữa.1Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021 - Đề 2Ma trận đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1Tên chủ đề Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng Cấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL1. Đoạn mạch nối tiếp- Đoạn mạch song songNhận biết được công thức tính Rtđ của đoạn mạch nối tiếpHiểu được công thức tính điện trở tương đương Số câuSố điểm10,25đ 10,25đ 20.5đ2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.Nhận biết được công thức tính điện trở Số câuSố điểm10,25đ 10.25đ3 Công suất điệnNhận biết được đơn vị của công suất điện Số câuSố điểm10,25đ 10.25đ4. Điện năng- công của dòng điện- Nhận biết được số đếm của công tư điệnHiểu được sự chuyển hóa điện năng của quạt điện Số câuSố điểm102,5đ 10,25đ 20.5đ5. Định luật Jun-len-xơ Vận dụng công thức tính nhiệt lượngQ= I2RtTính được nhiệt dung riêng Số câuSố điểm 2/32đ 1/31đ13đ6. Nam châm vĩnh cửu, từ trườngNhận biết được sự tương tác giữa hai từ cực của nam châmNắm được cách nhận biết từ trường Số câuSố điểm10,25đ 20,5đ 30,75đ7. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy quaVận dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định từ cựcSố câuSố điểm 1/31 đ 1/31đ8. Lực từ,Lực điện từBiết được ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từNhận biết được lực từVận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều dòng điện Số câuSố điểm10,25đ1/31 đ10,25đ 4/32 đ 9/33,5đ9. Ứng dụng của nam châmNhận biết được tác dụng của Rơle điện từ Số câuSố điểm10,25đ 10,25đTổng Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:Câu 2.Xem thêm: Top 10 Đôi Giay Cong So Nam Hang Hieu Cao Cấp Nhất Thế Giới, Shop Giày Nam Công Sở Đẹp Top Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?A. Dùng ampe kếB. Dùng vôn kếC. Dùng áp kế.D. Dùng kim nam châm có trục quay.Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức:Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :A. Cơ năngB. Động năngC. Quang năngD. Cơ năng và nhiệt năngCâu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện?A. JB. kW.hC. W.sD. WCâu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là:A. R = 6B. R = 25C.R = 8D. R = 10Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:A. Cùng cực thì đẩy nhau,B. Đẩy nhau hoặc hút nhauC. Khác cực thì đẩy nhauD. Không có hiện tượng gì xảy raCâu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?A.Lực điện từB. Đường sức từC. Dòng điệnD. Của nam châmCâu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu?A. Xung quanh nam châmB. Xung quanh dòng điệnC. Xung quanh điện tích đứng yênD. Xung quanh Trái ĐấtCâu 10. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi làA. lực hấp dẫnB. lực từ.C. Lực điệnD. lực điện từ.Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì?A. Tự động đóng ngắt mạch điệnB. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.Câu 12. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)Câu 13 (3điểm): a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái?b, Xác định tên từ cực trong hình a.c, Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình bCâu 14 (3 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện là 2,5A.a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?Câu 15. (1 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau:Đáp án đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25điểm.Câu123456789101112Đáp ánDDADDABACBBBPHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)CâuĐáp ánĐiểm13(3 điểm)a, phát biểu đúng quy tắcb,Đầu B là cực bắcĐầu A là cực Namc, Chiều dòng điện đi từ B sang A1 đ1 đ1 đ14(3 điểm)Tóm tắt:cho R=80WI=2,5Aa, t =1s. Tính Q1b, m=1,5kgt10=20 0Ct20=100 0Ct =20 phút=1200sH = 80%Tính Q2 = ?c = ? Giảia, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:Q1= I2Rt = 2,52.80.1 = 500 (J)b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là:Bài viết liên quan Chân váy dạ xòe mùa đông15/04/2022 Transformers: the last knight diễn viên02/11/2022 350 meme mèo ý tưởng trong 202105/10/2021 Báo thể thao12/05/2023 Cao dĩ tường và trần kiều ân14/10/2021 Bắt gió ở trước trán31/03/2023